Tóm tắt nội dung của các học phần

50

1. Triết học Mác-Lênin

  • Số lượng tín chỉ: 3
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần Triết học Mác- Lênin nhằm trang bị cho sinh viên những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận triết học – bộ phận lý luận nền tảng của chủ nghĩa Mác- Lênin. Đó là quan điểm duy vật biện chứng về: (1) vật chất, ý thức, mối quan hệ giữa vật chất và ý thức; (2) phép biện chứng duy vật với tư cách là khoa học về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy, bao gồm hệ thống các nguyên lý, quy luật và các cặp phạm trù; (3) lý luận nhận thức duy vật biện chứng; (4) chủ nghĩa duy vật lịch sử với tư cách là hệ thống những quan điểm duy vật biện chứng về xã hội, làm sáng tỏ nguồn gốc, động lực và những quy luật chung của sự vận động, phát triển của lịch sử xã hội loài người; (5) triết học về con người.

2. Kinh tế chính trị Mác Lênin

  • Số lượng tín chỉ: 2
  • Mô tả tóm tắt học phần: 

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức về bản chất các vấn đề kinh tế cơ bản của nền kinh tế thị trường cạnh tranh tự do, mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền, lý luận độc quyền, độc quyền nhà nước, qua đó tìm ra quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng và quá trình hoạt động kinh tế của con người; Kiến thức về nền kinh tế thị trường có tính đặc thù ở Việt Nam: những vấn đề của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; việc giải quyết các quan hệ lợi ích; công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay.

3. Chủ nghĩa xã hội khoa học

  • Số lượng tín chỉ: 2
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản, hệ thống về sự ra đời, các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học; quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ hình thái kinh tế – xã hội tư bản chủ nghĩa lên hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; về chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội; về nền dân chủ và nhà nước xã hội chủ nghĩa; về nội dung và cách thức giải quyết các vấn đề giai cấp, dân tộc, tôn giáo, gia đình trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội. Trên cơ sở đó, sinh viên biết vận dụng những tri thức đã học vào giải thích những vấn đề chính trị – xã hội, có niềm tin vào chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

  • Số lượng tín chỉ: 2
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên hệ thống những tri thức lịch sử lãnh đạo, đấu tranh và cầm quyền của Đảng; nhận thức rõ về Đảng với tư cách một Đảng chính trị – tổ chức lãnh đạo giai cấp công nhân, nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam. Học phần giúp sinh viên nâng cao nhận thức về chính trị, nhận thức rõ những vấn đề lớn của đất nước, dân tộc trong mối quan hệ với những vấn đề của thời đại và thế giới. Học phần góp phần giáo dục sâu sắc tinh thần yêu nước, ý thức, niềm tự hào, tự tôn, ý chí tự lực, tự cường dân tộc cho các thế hệ sinh viên.

5. Tư tưởng Hồ Chí Minh

  • Số lượng tín chỉ: 2
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần nhằm trang bị cho sinh viên tri thức khoa học về hệ thống quan điểm toàn diện sâu sắc của tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng Việt Nam; đặc biệt là nắm được những nội dung mang tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hoá Hồ Chí Minh; góp phần hình thành năng lực, phương pháp làm việc, niềm tin, tình cảm cách mạng; củng cố cho sinh viên về lập trường, quan điểm cách mạng trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.

6. Toán tài chính

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cách tính lãi, chiết khấu, tiết kiệm, trả nợ vay, cách xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư, các vấn đề về chuỗi niên kim. Cung cấp những kiến thức cũng như phương pháp cơ bản của Đại số tuyến tính, Giải tích hàm 2 biến số và bài toán nội suy. Ứng dụng các kiến thức và các phương pháp trên trong phân tích tài chính.

7. Pháp luật đại cương

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần pháp luật đại cương nhằm trang bị cho sinh viên các chuyên ngành những kiến thức pháp lý cơ bản, làm nền tảng để học các học phần pháp luật khác nguồn gốc, bản chất của Nhà nước và pháp luật; đặc điểm của nhà nước và pháp luật chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư sản và XHCN; những khái niệm cơ bản trong hệ thống pháp luật XHCN (hệ thống pháp luật, chế định pháp luật, quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật…). Bên cạnh đó, học phần cũng trang bị cho sinh viên một số vấn đề cơ bản về pháp luật dân sự Việt Nam (quan hệ pháp luật dân sự, quyền sở hữu, nghĩa vụ và hợp đồng…); quan hệ pháp luật giữa các chủ thể thuộc phạm vi điều chỉnh của công pháp quốc tế và tư pháp quốc tế.

8. Tin học

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần Tin học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tin học: Khái niệm về thông tin, xử lý thông tin; Hệ điều hành Windows; Mạng máy tính và Internet; Các kỹ năng soạn thảo và trình bày văn bản Word; Sử dụng thành thạo bảng tính Excel giải quyết các bài toán kinh tế; Thiết kế các thuyết trình. Thông qua các bài lý thuyết và thực hành các bài toán thực tế sinh viên nắm chắc và thấy rõ sự cần thiết của công nghệ thông tin trong thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.

9. Phát triển kỹ năng

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:
  • Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên các kỹ năng để tự nâng cao trình độ, tay nghề từ đó góp phần tạo ra nguồn nhân lực có kỹ năng, kiến thức đáp ứng được nhu cầu phát triển của xã hội. Các nhóm kỹ năng chuyên sâu được cung cấp cho sinh viên như tư duy tích cực, kỹ năng tổ chức công việc và quản lý thời gian, kỹ năng giao tiếp thuyết trình, kỹ năng viết tiếng Việt và kỹ năng làm việc nhóm. Bên cạnh đó học phần giúp sinh viên rèn thói quen thận trọng, thấu đáo trong ra quyết định cùng thái độ sống tích cực có tinh thần cầu thị vươn lên.

10. Tư duy logic và phương pháp nghiên cứu      

  • Số lượng tín chỉ: 3
  • Mô tả tóm tắt học phần: 

Học phần Logic học và phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học bao gồm hai phần:

– Phần Logic học bao gồm những nội dung cơ bản về những hình thức cơ bản của tư duy và những quy luật cơ bản của tư duy.

– Phần Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học gồm những cơ sở của hoạt động học tập, cách rèn luyện năng lực học tập và các phương pháp học tập ở bậc đại học; những nội dung cơ bản về nghiên cứu khoa học như phát hiện vấn đề khoa học, đặc điểm nghiên cứu khoa học, trình tự nghiên cứu khoa học, đề tài khoa học, giả thuyết khoa học, phương pháp thu thập và xử lý thông tin, phương pháp trình bày kết quả nghiên cứu khoa học,…

11. Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên các chuyên ngành khác nhau trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh phương pháp luận về nghiên cứu. Sau khoá học, sinh viên hiểu được triết lý nghiên cứu và vận dụng được các bước trong nghiên cứu như xác định chủ đề nghiên cứu, làm tổng quan tài liệu nghiên cứu, hiểu được nền tảng triết lý nghiên cứu và các tiếp cận phát triển lý thuyết trong nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, đạo đức nghiên cứu và tiếp cận dữ liệu, thu thập và phân tích dữ liệu định lượng và định tính, trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu. Những kiến thức và kỹ năng này cần thiết và hữu ích trực tiếp cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên trong thời gian học tại trường và sau khi tốt nghiệp.

12. Lý thuyết xác suất và thống kê toán

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản các khái niệm cơ bản về xác suất, đại lượng ngẫu nhiên một chiều, đại lượng ngẫu nhiên nhiều chiều, các quy luật phân phối xác suất, lý thuyết mẫu, bài toán ước lượng và kiểm định giả thiết thống kê và các phương pháp xác suất và thống kê toán ứng dụng trong kinh tế, kinh doanh, tài chính ngân hàng và quản trị kinh doanh.

13. Kinh tế lượng

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng trong việc sử dụng các mô hình nghiên cứu định lượng để nghiên cứu, phân tích các vấn đề kinh tế, xã hội. Học xong học phần này, sinh viên có thể nắm vững được các bước trong quy trình thực hiện nghiên cứu sử dụng mô hình định lượng như xây dựng mô hình hồi qui tuyến tính, tìm kiếm số liệu, ước lượng mô hình, kiểm định giả thuyết thống kê, diễn giải kết quả ước lượng, đưa ra dự báo dựa trên kết quả hồi qui, đưa ra các gợi ý chính sách dựa trên kết quả ước lượng. Học phần này cũng trang bị cho sinh viên kỹ năng sử dụng phần mềm thống kê để phân tích mô tả thống kê cũng như ước lượng các mô hình hồi qui, và kiểm định các bệnh của mô hình.

14. Tiếng Việt cơ bản 1

  • Số lượng tín chỉ: 3
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về ngữ âm, ngữ pháp và từ vựng của tiếng Việt. Học phần gồm 07 bài giảng theo các chủ đề thiết yếu trong giao tiếp sinh hoạt hàng ngày. Mỗi bài giảng được thiết kế bao gồm: Giới thiệu cấu trúc ngữ pháp, bài tập từ vựng, bài tập ngữ pháp, bài tập nghe và bài đọc ngắn. Đây là học phần giúp người học có đủ những kiến thức nền tảng để thực hiện giao tiếp cơ bản và tạo cơ sở tiền đề cho người học tiếp tục học các học phần tiếp theo

15. Tiếng Anh học thuật và thương mại 1

  • Số lượng tín chỉ: 3
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên:

  • Kiến thức và thuật ngữ Tiếng Anh phổ thông ở cấp độ trung cấp B1, giúp sinh viên hiểu những điểm chính khi người khác diễn đạt chuẩn và rõ ràng về những vấn đề quen thuộc thường gặp trong cuộc sống thường ngày, học tập, giải trí.
  • Kiến thức và từ vựng ở trình độ trung cấp về ngôn ngữ tiếng Anh thương mại (Business English) tạo tiền đề cho sinh viên học tiếng Anh chuyên ngành và các thuật ngữ tiếng Anh trong các môn nghiệp vụ ở các học kỳ tiếp theo.
  • Các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết Tiếng Anh tương đối thành thạo giúp sinh viên có thể giao tiếp bằng lời nói hoặc qua văn bản trong các tình huống quen thuộc trong đời sống và công việc.

16. Tiếng Anh học thuật và thương mại 2

  • Số lượng tín chỉ: 3
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên:

  • Kiến thức và từ vựng Tiếng Anh phổ thông ở cấp độ B1 giúp sinh viên có thể hiểu được nội dung chính trong các giao tiếp phổ thông tại môi trường trường học, đời sống và giải trí, du lịch.
  • Kiến thức và thuật ngữ ở trình độ trung cấp về ngôn ngữ tiếng Anh thương mại (Business English) để sinh viên có thể hoạt động trong các môi trường công việc đòi hỏi sử dụng Tiếng Anh ở mức phổ thông.
  • Các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết Tiếng Anh tương đối thành thạo giúp sinh viên có thể thực hiện các đoạn ngôn ngữ ngắn đơn giản bằng lời nói hoặc qua văn bản về các chủ đề quen thuộc, đưa ra ý kiến, trình bày lý do và giải thích.

17. Tiếng Anh học thuật và thương mại 3

  • Số lượng tín chỉ: 3
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên:

  • Kiến thức và thuật ngữ Tiếng Anh phổ thông ở cấp độ trung cấp B1, giúp sinh viên hiểu những điểm chính khi người khác diễn đạt chuẩn và rõ ràng về những vấn đề quen thuộc thường gặp trong cuộc sống thường ngày, học tập, giải trí.
  • Kiến thức và từ vựng ở trình độ trung cấp về ngôn ngữ tiếng Anh thương mại (Business English) tạo tiền đề cho sinh viên học tiếng Anh chuyên ngành và các thuật ngữ tiếng Anh trong các môn nghiệp vụ ở các học kỳ tiếp theo.

Các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết Tiếng Anh tương đối thành thạo giúp sinh viên có thể giao tiếp bằng lời nói hoặc qua văn bản trong các tình huống quen thuộc trong đời sống và công việc

18. Tiếng Anh học thuật và thương mại 4

  • Số lượng tín chỉ: 3
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên:

– Kiến thức về các chủ đề, nội dung tiếng Anh thương mại và tiếng Anh phổ thông và học thuật ở trình độ trung cấp trên (B2) tạo tiền đề cho sinh viên học tiếng Anh chuyên ngành và các thuật ngữ tiếng Anh trong các môn nghiệp vụ được giảng dạy bằng tiếng Anh ở các học kỳ tiếp theo.

– Kiến thức, từ vựng và các thuật ngữ ở trình độ nâng cao, củng cố ngôn ngữ về các chủ đề, nội dung liên quan đến tiếng Anh thương mại sinh viên đã học ở những học phần trước nhằm giúp sinh viên có thể tiếp tục được luyện tập để nâng cao 4 kỹ năng nghe nói đọc viết.

– Các dạng bài tập nhóm với yêu cầu giải quyết tình huống liên quan đến hoạt động giao tiếp kinh doanh, từ đó giúp sinh viên nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh một cách linh hoạt, phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và tư duy phản biện.

19. Kinh tế vi mô

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần nhằm trang bị những kiến thức cơ bản để nghiên cứu hành vi của các cá nhân, các doanh nghiệp và chính phủ trong điều kiện tài nguyên là khan hiếm. Từ đó giúp lý giải và lượng hóa mối quan hệ giữa các biến số kinh tế, đồng thời giúp xây dựng cách thức ra quyêt định sản xuất và tiêu dùng một cách tối ưu nhất cho các chủ thể trong nền kinh tế.

20. Kinh tế vĩ mô

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này trang bị cho sinh viên các nguyên lý cơ bản của kinh tế vĩ mô và cách áp dụng chúng trong thực tế. Để làm được điều này, trước hết học phần giúp cho sinh viên hiểu rõ các khái niệm cơ bản trong kinh tế vĩ mô (sản lượng, thất nghiệp, lạm phát, tỷ giá), sau đó là các mô hình kinh tế vĩ mô nền tảng nhằm giúp sinh viên có thể áp dụng, phân tích các cú sốc vĩ mô trong nền kinh tế và các chính sách đối phó của chính phủ trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn.

21. Quản trị học

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Môn học tập trung vào các hoạt động quản trị của việc hoạch định, tổ chức, điều khiển và kiểm soát các nguồn lực của tổ chức. Nội dung của học phần bao gồm những vấn đề cơ bản nhất về các quan hệ quản trị trong quá trình kinh doanh như: quan hệ giữa các doanh nghiệp (đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp liên doanh, liên kết, doanh nghiệp cung ứng đầu vào), quan hệ giữa doanh nghiệp với môi trường kinh doanh (môi trường vĩ mô: kinh tế, chính trị pháp luật, văn hóa xã hội, công nghệ, toàn cầu hóa,… môi trường vi mô: đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp, nhóm tạo sức ép), quan hệ giữa nhà quản trị với các cá nhân và tập thể lao động trong doanh nghiệp với các phương pháp lãnh đạo hiệu quả và động viên nhân viên, … Ngoài ra, học phần còn giới thiệu những kiến thức cơ bản làm nền tảng cho việc nghiên cứu các môn học về quản trị kinh doanh cụ thể theo lĩnh vực, ví dụ những khái niệm về chiến lược, chiến thuật hay những kiến thức về môi trường kinh doanh, phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT) của doanh nghiệp…

22. Nguyên lý kế toán

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những vấn đề nguyên lý cơ bản về kế toán, như bản chất, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của kế toán, các nguyên tắc kế toán, các yếu tố cơ bản của hệ thống báo cáo tài chính, quy trình lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, môn học cũng giúp cho người học có thể vận dụng các kiến thức kế toán để hiểu được bản chất tài chính của các hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, đánh giá ảnh hưởng của từng hoạt động đến các báo cáo tài chính của doanh nghiệp đồng thời có thể phân tích, đánh giá sơ bộ tình hình tài chính, khả năng thanh toán cũng như hiệu quả của doanh nghiệp đó. Đồng thời, học phần cũng giúp sinh viên hiểu rõ vai trò của kế toán trong quản lý kinh tế vĩ mô, mối quan hệ giữa kế toán với các lĩnh vực khác như kiểm toán, tài chính, thuế, quản trị kinh doanh…

23. Lý thuyết tài chính

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính, như: Tiền đề, bản chất, chức năng của tài chính; hệ thống tài chính và vai trò của các khâu trong hệ thống tài chính; thị trường tài chính; giá trị thời gian của tiền tệ, lợi suất và rủi ro, khái quát những nội dung chủ yếu của hoạt động tài chính trong các lĩnh vực như: Ngân sách Nhà nước, bảo hiểm, tín dụng, tài chính doanh nghiệp. Đây là học phần lý luận cơ sở ngành giữ vị trí cầu nối giữa các học phần lý luận cơ bản và các học phần về tài chính doanh nghiệp.

24. Pháp luật doanh nghiệp

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần nhằm trang bị kiến thức cơ bản và có tính hệ thống về các chủ đề của luật doanh nghiệp. Học phần củng cố kiến thức và đổi mới cách tiếp cận các chủ thể lãnh đạo, nhà quản lý về pháp luật doanh nghiệp nhằm nâng cao ý thức pháp luật của doanh nghiệp. Học phần cũng sẽ trang bị và phát triển kỹ năng cho người học có thể nhận biết và giải thích về những chế định pháp luật doanh nghiệp phổ biến trong các hệ thống pháp luật điển hình trên thế giới.

25. Tiếng Anh chuyên ngành 1

  • Số lượng tín chỉ: 3
  • Mô tả tóm tắt học phần: 

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên:

  • Kiến thức và thuật ngữ Tiếng Anh thương mại ở cấp độ B2 (trình độ trung cấp và trên trung cấp), giúp cho sinh viên có thể tự tin trong môi trường thương mại và kinh doanh quốc tế.
  • Kiến thức cơ bản về kinh tế, tài chính, tạo tiền đề cho sinh viên học tiếng Anh chuyên ngành và các môn nghiệp vụ ở các học kỳ tiếp theo tốt hơn.
  • Cơ hội nâng cao cả bốn kỹ năng đọc, nói và viết trong các tình huống thực tế tại nơi làm việc, trong kinh doanh và kinh doanh quốc tế.

26. Tiếng Anh chuyên ngành 2 (Giao tiếp kinh doanh)

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần: 

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên:

Kiến thức và thuật ngữ về ngôn ngữ tiếng Anh thương mại (Business English) ở cấp độ B2, giúp sinh viên giao tiếp tự tin trong các chủ đề chuyên sâu trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh quốc tế.

Kiến thức chung về văn hóa làm việc và giao tiếp bằng Tiếng Anh tại công sở giúp sinh viên giao tiếp trôi chảy, tự nhiên trong môi trường làm việc.

Các nhiệm vụ thực hành đa dạng theo hai kỹ năng trọng tâm: nói và viết ngôn ngữ Tiếng Anh thương mại theo các chủ điểm và tình huống giao tiếp thực tế trong kinh doanh, kinh doanh quốc tế; các nhiệm vụ thực hành theo 2 kỹ năng hỗ trợ: nghe và đọc.

27. Tiếng Anh chuyên ngành 3 (Kế toán – Kiểm toán)

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần: 

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên (1) sự hiểu biết về các khái niệm, các chủ đề phổ biến và căn bản trong ngành Kế toán và Kiểm toán và (2) có năng lực thực hành tốt 4 kỹ năng ngôn ngữ Tiếng Anh kết hợp gồm nghe, nói, đọc và viết để (3) tự tin làm việc trong môi trường chuyên môn thuộc chuyên ngành Kế toán- Kiểm toán bằng ngôn ngữ này. (4) Đặc biệt, đối với kỹ năng thuyết trình, sinh viên có thể làm việc theo nhóm được phân công kèm hướng dẫn để tổng hợp tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ thảo luận và thuyết trình quy mô nhỏ một chủ đề cụ thể trong lĩnh vực Kế toán và Kiểm toán. (5) Sau khóa học này sinh viên cũng có thể viết các bài luận về nhiều chủ đề khác nhau trong ngành Kế Toán và Kiểm toán một cách tự tin và hiệu quả.

28. Nguyên lý Thống kê kinh tế

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên hệ thống phương pháp luận và các phương pháp cơ bản về thống kê trong việc thu thập và xử lý các thông tin kinh tế. Nội dung của học phần bao gồm những kiến thức và phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin, phân tích và dự đoán các mức độ tương lai đối với các hiện tượng kinh tế. Đây là cơ sở để giám sát, đánh giá và đề xuất các quyết định trong các hoạt động kinh tế. Học phần này còn giúp sinh viên có nền tảng vững chắc cho các hoạt động nghiên cứu khoa học sau này. Đặc biệt, học phần trang bị cho sinh viên nhiều kiến thức và kĩ năng phân tích số liệu có thể áp dụng trực tiếp vào các bài nghiên cứu, báo cáo, luận văn, luận án trong suốt quá trình học của mình.

29. Marketing Căn Bản

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần Marketing căn bản nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản trong tổ chức và điều hành các hoạt động marketing tại doanh nghiệp.

30. Thương mại điện tử

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Nội dung của môn học giới thiệu cho sinh viên kiến thức tổng quan về thương mại điện tử, một số mô hình thương mại điện tử cũng như cách thức giao dịch trong thương mại điện tử. Ngoài ra, môn học còn đề cập đến những vấn đề liên quan đến hoạt động thương mại điện tử như marketing điện tử, hóa đơn điện tử, thanh toán điện tử và vấn đề an toàn trong giao dịch thương mại điện tử. Bên cạnh đó, những tình huống thực tế và bài tập thực hành từ thực tiễn kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại điện tử cũng được đưa vào để giúp sinh viên vận dụng kiến thức đã học.

31. Quản trị Đổi mới

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về các vấn đề chính trong quản trị đổi mới và kỹ năng cần thiết để quản trị hoạt động đổi mới trong một tổ chức ở cả cấp độ chiến lược và thực hiện. Với cách tiếp cận theo tình huống, khóa học cung cấp các phương pháp quản trị đổi mới khác nhau dựa trên các ví dụ thực tế và kinh nghiệm của các tổ chức hàng đầu trên thế giới.

32. Cơ sở dữ liệu

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần hướng tới xây dựng cho sinh viên một cái nhìn tổng quan về phương thức lưu trữ dữ liệu, các kỹ thuật truy vấn và quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL). Sinh viên sẽ có cơ hội khám phá các phương pháp và công cụ thiết kế cơ sở dữ liệu, đồng thời bổ sung kinh nghiệm xử lý dữ liệu thực tế bằng cách sử dụng ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) để làm sạch, biến đổi dữ liệu và tính toán trên một hệ cơ sở dữ liệu hiện đại phục vụ cho các công việc liên quan đến phân tích nghiệp vụ và phân tích dữ liệu, đặc biệt trong các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

33. Lập trình cho phân tích dữ liệu và tính toán khoa học

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng về lập trình cho phân tích dữ liệu và tính toán khoa học dựa trên hệ sinh thái mã nguồn mở của Python. Đây là ngôn ngữ thuận lợi cho việc đọc hiểu ngôn ngữ lập trình, đơn giản và rõ ràng cùng với thư viện phong phú cho người học. Mục tiêu của khóa học này là cung cấp cho sinh viên công cụ để xử lý lượng lớn dữ liệu một cách hiệu quả, tóm tắt và trực quan hoá dữ liệu kinh doanh của các doanh nghiệp áp dụng giải quyết các bài toán trong thực tế. Sinh viên sẽ được giới thiệu về ngôn ngữ lập trình hiện đại được sử dụng trong nhiều ngành (Python) cũng như toàn bộ chu trình phát triển của một dự án khoa học dữ liệu. Hoàn thành khóa học này, sinh viên có thể lấy một dữ liệu, làm sạch dữ liệu, trực quan dữ liệu, thao tác với dữ liệu và chạy các mô hình phân tích thống kê cơ bản cho dữ liệu đó

34. Kế toán tài chính

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất của kế toán tài chính bao gồm chu trình kế toán của doanh nghiệp, kế toán qui trình bán hàng, qui trình mua hàng, qui trình đầu tư tài sản cố định và cách thức báo cáo các chỉ tiêu tài chính liên quan trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

35. Kế toán quản trị

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về chi phí, quản trị chi phí và phân tích thông tin kinh tế tài chính nhằm phục vụ quá trình ra quyết định của nhà quản trị. Cụ thể, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức về chi phí, giá thành, các phương pháp kế toán chi phí, lập kế hoạch ngân sách, phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận và phân tích thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn của nhà quản trị.

36. Nguyên lý kiểm toán

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần Nguyên lý kiểm toán nhằm trang bị cho người học nắm được những kiến thức cơ bản của Kiểm toán. Học phần làm rõ nhu cầu và sự cần thiết của dịch vụ kiểm toán trong nền kinh tế và các loại kiểm toán và dịch vụ kiểm toán hiện nay. Từ đó, học phần cung cấp các khái niệm và thuật ngữ cơ bản trong lĩnh vực kiểm toán cũng như những hiểu biết ban đầu về hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Ngoài ra, học phần còn trang bị một cách tổng quan các bước công việc, các kỹ thuật và thủ tục kiểm toán được tiến hành trong từng giai đoạn kiểm toán một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính.

37. Quản trị tài chính

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản liên quan đến các quyết định tài chính trong doanh nghiệp bao gồm quyết định đầu tư, tài trợ và quản trị vốn lưu động, nhằm mục tiêu tối đa hóa giá trị trong doanh nghiệp. Ngoài ra, học phần còn trang bị một số kỹ năng cơ bản của người làm công tác quản trị tài chính trong doanh nghiệp như phân tích báo cáo tài chính, định giá tài sản tài chính, thẩm định tài chính dự án đầu tư…

 38. Thuế và hệ thống thuế ở Việt Nam

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về thuế bao gồm: quá trình ra đời và phát triển của thuế trên thế giới và ở Việt Nam, khái niệm về thuế, các yếu tố cấu thành nên thuế, nguyên tắc thuế khóa…

39. Quản trị chiến lược

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này nhằm trang bị cho người học những vấn đề cơ bản về quản trị chiến lược, vị trí, vai trò của chiến lược kinh doanh trong công tác quản trị doanh nghiệp, quy trình quản trị chiến lược, các loại hình chiến lược kinh doanh cơ bản trong môi trường kinh doanh nội địa và quốc tế của doanh nghiệp. Sinh viên có khả năng sử dụng các phương pháp và công cụ để phân tích, lựa chọn, triển khai chiến lược kinh doanh phù hợp với thực tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kết thúc học phần, sinh viên sẽ được trang bị các kỹ năng phân tích, giải quyết vấn đề thực tế không những của các công ty trong nước khi xâm nhập vào thị trường nước ngoài mà còn của các công ty nước ngoài vào thị trường Việt Nam hay trên toàn thế giới.

40. Phân tích và đầu tư chứng khoán

  • Số lượng tín chỉ:
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên các phương pháp phân tích, định giá, và đầu tư vào cổ phiếu; các tài sản có thu nhập cố định, các tài sản phái sinh, và các loại tài sản khác. Sinh viên cần nắm được những vấn đề cơ bản về các loại cổ phiếu, trái phiếu, tài sản phái sinh, và các tài sản khác. Hiểu bản chất và quy luật vận động của giá cổ phiếu, trái phiếu, tài sản phái sinh, và các loại tài sản khác. Vận dụng những kỹ thuật và phương pháp cơ bản để xác định giá trị của cổ phiếu, trái phiếu, tài sản phái sinh, và các tài sản khác. Đây là một trong bốn nội dung cơ bản nhất của chương trình đào tạo cấp chứng chỉ Phân tích Tài chính Chuyên nghiệp (CFA) liên quan tới nội dung định giá tài sản.

41. Kế toán tài chính nâng cao

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần Kế toán tài chính nâng cao nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức về kế toán các khoản mục nợ phải trả, kế toán vốn chủ sở hữu, kế toán các khoản đầu tư tài chính và kế toán thuê tài sản. Trên cơ sở đó người học được tăng cường kỹ năng lập và trình bày các chỉ tiêu có liên quan trên báo cáo tài chính. Bên cạnh đó, học phần đề cao việc duy trì đạo đức nghề nghiệp, tư duy sáng tạo và bản lĩnh trong nghề nghiệp và có  khả năng học tập và nghiên cứu suốt đời.

42. Báo cáo tài chính

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Báo cáo tài chính là cách thức doanh nghiệp sử dụng để báo cáo về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh, tình hình lưu chuyển tiền tệ và các thông tin tài chính khác cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin tài chính trong việc ra các quyết định kinh tế. Học phần Báo cáo tài chính nhằm trang bị cho sinh viên các nguyên tắc, các kỹ thuật lập, trình bày, phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo cáo tài chính cũng như các vấn đề phát sinh sau ngày lập báo cáo và phân tích sơ bộ báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

43. Kế toán hợp nhất báo cáo tài chính

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần Kế toán Hợp nhất báo cáo tài chính nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức chung về cơ cấu, mô hình hoạt động của tập đoàn từ đó lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn gồm Bảng cân đối kế toán hợp nhất và Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất. Bên cạnh đó người học có khả năng áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu để trình bày các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết. Học phần đề cao việc duy trì đạo đức nghề nghiệp, tư duy sáng tạo và bản lĩnh trong nghề nghiệp và nâng cao khả năng học tập và nghiên cứu của sinh viên.

44. Kế toán quản trị nâng cao

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần kế toán quản trị nâng cao trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về quản trị và kiểm soát chi phí, định giá sản phẩm, kiểm soát ngân sách, đánh giá hiệu quả hoạt động và rủi ro trong kinh doanh nhằm tăng cường cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu ra quyết định và quản trị doanh nghiệp.

45. Kiểm toán Báo cáo tài chính

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần nhằm cung cấp những kiến thức chuyên sâu về kiểm toán báo cáo tài chính cho sinh viên. Cụ thể, học phần giúp sinh viên giải thích mục tiêu, vai trò và quy trình của một cuộc kiểm toán nói chung và các thủ tục được thực hiện trong từng phần hành kiểm toán cụ thể trong một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính. Trong quá trình học, sinh viên thực hành kiểm toán các phần hành cơ bản của báo cáo tài chính. Ngoài ra, sinh viên thảo luận các tình huống thực tế trong lĩnh vực kế toán – kiểm toán nhằm tăng cường khả năng phân tích tình huống và giải quyết vấn đề.

46. Quản trị tài chính nâng cao

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này cung cấp những kiến thức chuyên sâu hơn về các nội dung, phương pháp, quy trình trong tài chính của một doanh nghiệp. Các nội dung nghiên cứu trong học phần này bao gồm: Ra quyết định đầu tư dài hạn đối với doanh nghiệp, Định giá doanh nghiệp, Quản trị rủi ro trong đầu tư, M&A.

47. Kế toán quốc tế

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức căn bản về hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế. Cụ thể, sinh viên sẽ được giới thiệu về sự cần thiết của việc hội nhập kế toán quốc tế trong điều kiện toàn cầu hoá, hiểu được tác động của sự đa dạng hóa trong kế toán và xu hướng hội tụ kế toán quốc tế. Tiếp đó, học phần sẽ giới thiệu cho sinh viên kiến thức về hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế, và so sánh với hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, cũng như giúp sinh viên tìm hiểu các nghiệp vụ kế toán tại các công ty đa quốc gia.

48. Kế toán máy

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần kế toán máy nhằm trang bị cho người học kiến thức cơ bản về thực hành kế toán máy trong các doanh nghiệp, áp dụng những kiến thức kế toán đã được học trong các học phần trước như Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính, Kế toán thuế, Hệ thống thông tin kế toán. Học phần đề cập đến những nội dung cơ bản về kế toán máy nói chung và thực hành kế toán máy trên phần mềm Misa nói riêng. Học phần cũng trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết để sau khi tốt nghiệp có thể làm việc được với các phần mềm kế toán trong doanh nghiệp.

49. Kế toán xuất nhập khẩu

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản trong kinh doanh xuất, nhập khẩu như các phương thức giao nhận, thanh toán, hải quan trong thương mại quốc tế. Đồng thời, học phần nhằm giúp sinh viên nắm vững và vận dụng thành thạo các nguyên tắc kế toán và quy trình liên quan đến kế toán các hoạt động xuất, nhập khẩu. Từ đó, sinh viên có thể tổ chức kế toán các nghiệp vụ kinh doanh mua hàng – xuất khẩu, nhập khẩu – tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu.

50. Kế toán thuế

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:
  • Học phần Kế toán thuế nhằm trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng thực hành trong kế toán các sắc thuế tại doanh nghiệp bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế xuất nhập khẩu. Trong mỗi sắc thuế, người học sẽ nắm vững bản chất, cách tính các nghĩa vụ thuế, quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp kế toán. Nắm vững kiến thức kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng sẽ mang lại cho người học cơ hội công việc và đóng góp vào sự thành công trong kinh doanh của doanh nghiệp.

51. Phân tích kinh doanh

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức, kĩ năng để phân tích một số hoạt động kinh doanh căn bản của doanh nghiệp bao gồm: hoạt động cung cấp, sản xuất, tiêu thụ, đầu tư, tài chính. Từ đó, người học có thể so sánh, đánh giá khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh, cung cấp thông tin cho nhà quản trị kịp thời, đầy đủ và chính xác trên các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Học phần Phân tích kinh doanh cũng rèn luyện cho sinh viên tư duy sắc bén để có thể đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên những phân tích thông tin sản xuất kinh doanh, tài chính, và đầu tư của doanh nghiệp.

52. Kế toán các đơn vị đặc thù

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Kế toán các đơn vị đặc thù là học phần nhằm trang bị cho sinh viên các nguyên tắc, các quy định khi thiết lập và vận hành hệ thống kế toán tại các loại hình doanh nghiệp đặc thù như ngân hàng, công ty chứng khoán, doanh nghiệp nông nghiệp, đơn vị hành chính sự nghiệp và tổ chức phi lợi nhuận…., giúp sinh viên mở rộng kiến thức và có cái nhìn tổng quát về việc xây dựng và vận hành hệ thống kế toán trong một đơn vị kế toán cụ thể.

53. Kiểm toán nội bộ

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về kiểm toán trong nội bộ đơn vị – là một phần quan trọng của quản trị công ty (Corporate governance), bổ sung thêm kiến thức về kiểm toán cho sinh viên sau khi đã hoàn tất môn học Nguyên lý kiểm toán. Sinh viên sẽ nắm được những kiến thức cơ bản về tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ như vai trò và chức năng, quy chế kiểm toán nội bộ của đơn vị. Những công việc và cách thức thực hiện một cuộc kiểm toán nội bộ là nội dung chính của chương trình môn học. Ngoài việc học những vấn đề lý thuyết cơ bản, sinh viên được giao giải quyết một số tình huống thực tế về công tác kiểm toán nội bộ để rèn luyện khả năng phân tích tình huống, thực hành đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro trong doanh nghiệp và áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề thực tiễn.

54. Kế toán trách nhiệm xã hội

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên các kỹ thuật thu thập, đo lường, tính toán, báo cáo các thông tin kế toán trách nhiệm xã hội trong lập kế hoạch, kiểm soát hoạt động, đồng thời cung cấp thông tin cho nhà quản lý và các bên liên quan các thông tin về việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp một cách hiệu quả, giúp nâng cao uy tín, cải thiện hiệu quả kinh doanh và nâng cao lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.

55. Hệ thống thông tin kế toán

  • Số lượng tín chỉ: 03
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Môn học hệ thống thông tin kế toán nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về hệ thống thông tin hướng tích hợp bao gồm thiết kế và kiểm soát hệ thống kế toán trong môi trường máy, các quy trình kế toán cơ bản cũng như đánh giá kế toán máy qua các phần mềm kế toán.

56. Thực tập giữa khóa

  • Số lượng tín chỉ: 3
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Thực tập giữa khóa cung cấp cho sinh viên cơ hội làm quen với môi trường doanh nghiệp, rèn luyện tác phong làm việc và ý thức tổ chức kỷ luật tại nơi làm việc. Trải nghiệm này giúp sinh viên bước đầu tiếp cận với các nội dung đã học ở trên lớp áp dụng vào thực tế. Sinh viên được quan sát, phân tích và thực hiện một (một số) công việc cụ thể tại doanh nghiệp, qua đó có điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn với trọng tâm là kiến thức của ngành học. Thông qua quá trình thực tập, sinh viên có cơ hội khám phá sở thích nghề nghiệp, đồng thời có định hướng  về những kiến thức, kỹ năng cần tiếp tục trau dồi để đạt được mục tiêu nghề nghiệp trong tương lai

57. Học phần tốt nghiệp

  • Số lượng tín chỉ: 9
  • Mô tả tóm tắt học phần:

Học phần tốt nghiệp là học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo ngành Kế toán. Thực hiện học phần tốt nghiệp là quá trình giúp sinh viên thể hiện khả năng vận dụng lý thuyết vào phân tích sâu, rộng một vấn đề có tính lý luận và có ý nghĩa thực tiễn trong chuyên ngành đào tạo. Ngoài ra, việc viết báo cáo thực tập/khóa luận tốt nghiệp còn giúp sinh viên hoàn thiện phương pháp luận, phương pháp tiếp cận, phương pháp phân tích, tổng hợp và đánh giá các vấn đề một cách khoa học. Đây cũng là một minh chứng cụ thể về năng lực chuyên môn và nghề nghiệp của sinh viên, là lợi thế khi tham gia các cuộc tuyển dụng.